"VUI LÒNG KHÔNG GỌI HOTLINE - LIÊN HỆ TRỰC TIẾP TẠI VĂN PHÒNG" |
Mục lục [hide]
Chọn Hướng Bếp Tuổi Mậu Thìn 1988 Rước Vận May Và Tài Lộc
Phong thủy phòng bếp luôn được mọi người quan tâm
Phong thủy hướng bếp tuổi mậu thìn
Năm sinh dương lịch 1988 Năm sinh âm lịch: Mậu Thìn Quẻ mệnh: Chấn (Mộc) thuộc Đông tứ mệnh Ngũ hành: Đại lâm mộc, nghĩa đấy là Cây trong rừng toHướng tốt cho tuổi Mậu thìn
- Hướng Nam (Sinh khí): mang lại sự công danh, thu hút tài lộc, sẽ giúp gia chủ dễ thăng quan phát tài.
- Đông Nam (Diên niên): gìn giữ và củng cố những mối quan hệ trong gia đình và trong tình yêu đảm bảo bền chặt.
- Hướng Bắc (Thiên y): mang lại sức khỏe dồi dào, sống lâu trăm tuổi.
- Hướng Đông (Phục vị): mang đến sự may mắn, bản thân bước lên không dừng và giúp củng cố sức mạnh về tinh thần.
Hướng xấu tuổi Mậu Thìn
- Tây Bắc (Ngũ Quỷ) gia chủ bị bó hẹp về đường công danh, dễ bị mất việc khiến, không mang nguồn thu nhập, các người trong gia đình hay cãi nhau.
- Hướng Tây (Tuyệt mệnh) táng gia bại sản, bệnh tật kéo dài, gây chết người.
- Đông Bắc (Lục sát) quan hệ tình cảm các người trong gia đình xáo trộn, tiện dụng dẫn đến kiện tụng.
- Tây Nam (Họa hại) gia chủ thất bại về công danh và cuộc sống, gặp điều không may, thị phi.
Xem hướng nhà bếp tuổi Mậu Thìn
Khi bố trí mau nha theo Phong thủy, hướng của căn bếp phụ thuộc rất nhiều vào hướng nhà. Nếu nhà có được 1 trong các hướng tốt: Nam(Sinh Khí); Bắc (Thiên y); Đông Nam(Diên niên); Đông(Phục Vị) thì bạn nên đặt bếp quay về 1 trong các hướng tốt này, trừ hướng nhà (bếp kỵ sở hữu hướng đối sở hữu hướng đối sở hữu nhà).Bếp nấu cũng được xem là một nguyên tố hết sức quan trọng , trong khoảng toàn bộ bệnh tật, vệ sinh đều sinh ra bởi đây. Hướng bếp tuổi mậu thìn buộc phải đặt ở hướng xấu, và nhìn về hướng tốt, theo quan niệm Toạ hung hướng cát. Hướng bếp với thể hiểu chính là hướng cửa bếp đối có bếp lò, bếp dầu, hướng công tắc điều khiển so mang bếp điện, bếp gas.
Gia chủ tuổi mậu thìn nên đặt nhà bếp tọa các hướng Tây Nam(Hoạ Hại); Tây Bắc (Ngũ quỷ); Đông Bắc(Lục Sát); Tây(Tuyệt mệnh) nó có được ý nghĩa như thiêu đốt đi những điều không phải chăng lành. Đặt bếp nhìn về các hướng tốt Nam(Sinh Khí); Bắc (Thiên y); Đông Nam(Diên niên); Đông(Phục Vị) bởi hướng cửa bếp được coi là nơi đưa củi vào đáy nồi nhằm đốt hay hướng công tắc, bắt buộc đặt nó quay về hướng lành, tài lộc sẽ đến.
Những điều tuyệt đối né tránh khi bố trí căn bếp
- Chậu vệ sinh, cũng như là khu phụ, được hiểu là nơi xả nước, tức được hiểu là xả trôi các điều không may mắn, đề nghị đặt tại những hướng xấu như là hướng Tây Nam(Hoạ Hại); Tây Bắc (Ngũ quỷ); Đông Bắc(Lục Sát); Tây(Tuyệt mệnh)
- Cửa của bếp nấu không được nằm thẳng so với cửa chính nhà, hoặc nhìn thẳng vào cửa gian phòng ngủ, nếu không người nằm ngủ sẽ gặp tai ương bệnh tật.
- Bếp buộc phải tránh chậu vệ sinh, tủ lạnh, tránh sử dụng cửa sổ phía sau, giảm thiểu giáp những diện tường hướng Tây.
- Bếp không được đối diện cửa nhà rửa, do nhà vệ sinh được xem là nơi sở hữu phổ quát vi trùng và các luồng khí không tốt, dễ gây phải những bệnh qua đường ăn uống.
- Bạn cũng phải hạn chế đặt bếp ngay dưới xà ngang. Trong khoảng xà ngang áp trên bếp chủ hao tài tốn đối mang. Vị trí gian bếp nên luôn ánh sáng hài hoà, tránh bị quá ẩm thấp, tối tăm, yêu cầu sở hữu cửa thông gió, khử mùi nhằm không khí lưu thông.
- Theo phong thủy, thế bếp còn nên hạn chế gió, tránh các nơi sở hữu đường đi trường hợp không gia chủ sẽ gặp bất lợi về tài lộc. Bếp cần với được đặt ở cung tương hợp và cung sơn chủ (mặt hậu của nhà) nên nên có được đặt ở vị trí trong mang của nhà.
- Bếp cũng không thể đặt trên giếng nước, hầm rút. Đặt bếp ở các vị trí này gia chủ và trong gia đình thường xuyên hay ốm đau, thường xuyên mất hoà khí trong nhà.
- Trong các ngôi nhà đẳng cấp, bếp hằng ngày phối hợp có máy hút khói, bồn vệ sinh chén. Bạn cần đặt máy hút khói ngay trên bếp. Còn bồn vệ sinh chén thì không có được cao hơn bếp, cách xa nơi đỏ lửa ít nhất 60 cm.
- Bàn ăn trong nhà bếp không được đặt dưới dầm, hoặc xà ngang, do nó tạo nên cảm thấy đè nén không tiện lợi cho đường công danh đối mang gia chủ.
Xem thêm: